Bảng Giá PPR l Nhựa Tiền Phong l Ống Chịu Nhiệt Nước Nóng lạnh


NHỰA TIỀN PHONG
BGPRPTP

Ống nhựa PPR Tiền Phong (Polypropylene Random Copolymer) còn được gọi là Ống nước nóng lạnh hay Ống PPR chịu nhiệt. Đây là một trong những vật liệu phổ biến được sử dụng trong các hệ thống cấp nước và thoát nước nóng lạnh nhờ vào khả năng chịu nhiệt lên đến 95OC, chịu áp lực tốt tới 25bar. Ống và phụ tùng đồng bộ có đường kính từ D20 đến D200. Được sử dụng rộng rãi trong các hệ thống cấp nước nóng lạnh tòa nhà dân dụng, công nghiệp, khả năng chống ăn mòn cao, dễ dàng lắp đặt



Còn hàng

Thông Số Kỹ Thuật Ống PPR Tiền Phong

 

Bảng thông số kỹ thuật ống nhựa ppr tiền phong, ống nhựa chịu nhiệt dẫn nước nóng lạnh

Kích Thước Và Áp Suất Làm Việc Ống PPR

DN L SDR 11 PN10 SDR 7.4 PN16 SDR 6 PN20 SDR 5 PN25
20 4 2.3 2.8 3.4 4.1
25 4 2.8 3.5 4.2 5.1
32 4 2.9 4.4 5.4 6.5
40 4 3.7 5.5 6.7 8.1
50 4 4.6 6.9 8.3 10.1
63 4 5.8 8.6 10.5 12.7
75 4 6.8 10.3 12.5 15.1
90 4 8.2 12.3 15.0 18.1
110 4 10.0 15.1 18.3 22.1
125 4 11.4 17.1 20.8 25.1
140 4 12.7 19.2 23.3 28.1
160 4 14.6 21.9 26.3 32.6
180 4 16.4 24.6 29.6 -
200 4 18.2 27.4 33.2 -

Chú ý:

  • Khi sử dụng ống PP-R dẫn nước nóng, cần tính đến hệ số suy giảm áp suất do nhiệt độ.
  • Khuyến cáo nên sử dụng ống PP-R từ PN16 trở lên cho đường ống dẫn nước nóng để đảm bảo chất lượng công trình.

Bảng Giá Ống PPR Tiền Phong - Ống Nước Nóng PPR

Giá Ống PPR D20 Tiền Phong

Đường Kính (mm) Độ Dày (mm) Áp Suất (PN-Bar) Giá Chưa VAT (VNĐ/mét) Giá Đã VAT 8% (VNĐ/mét)
20 2.3 10 22,182 23,956
20 2.8 16 24,727 26,705
20 3.4 20 27,455 29,651
20 4.1 25 30,364 32,793

Giá Ống PPR D25 Tiền Phong

Đường Kính (mm) Độ Dày (mm) Áp Suất (PN-Bar) Giá Chưa VAT (VNĐ/mét) Giá Đã VAT 8% (VNĐ/mét)
25 2.8 10 39,636 42,807
25 3.5 16 45,636 49,287
25 4.2 20 48,182 52,036
25 5.1 25 50,364 54,393

Giá Ống PPR D32 Tiền Phong

Đường Kính (mm) Độ Dày (mm) Áp Suất (PN-Bar) Giá Chưa VAT (VNĐ/mét) Giá Đã VAT 8% (VNĐ/mét)
32 2.9 10 51,364 55,473
32 4.4 16 61,727 66,665
32 5.4 20 70,909 76,582
32 6.5 25 77,909 84,142

Giá Ống PPR D40 Tiền Phong

Đường Kính (mm) Độ Dày (mm) Áp Suất (PN-Bar) Giá Chưa VAT (VNĐ/mét) Giá Đã VAT 8% (VNĐ/mét)
40 3.7 10 68,909 74,422
40 5.5 16 83,636 90,327
40 6.7 20 109,727 118,505
40 8.1 25 119,091 128,618

Giá Ống PPR D50 Tiền Phong

Đường Kính (mm) Độ Dày (mm) Áp Suất (PN-Bar) Giá Chưa VAT (VNĐ/mét) Giá Đã VAT 8% (VNĐ/mét)
50 4.6 10 101,000 109,080
50 6.9 16 133,000 143,640
50 8.3 20 170,545 184,189
50 10.1 25 190,000 205,200

Giá Ống PPR D63 Tiền Phong

Đường Kính (mm) Độ Dày (mm) Áp Suất (PN-Bar) Giá Chưa VAT (VNĐ/mét) Giá Đã VAT 8% (VNĐ/mét)
63 5.8 10 160,545 173,389
63 8.6 16 209,000 225,720
63 10.5 20 268,818 290,324
63 12.7 25 299,273 323,215

Giá Ống PPR D75 Tiền Phong

Đường Kính (mm) Độ Dày (mm) Áp Suất (PN-Bar) Giá Chưa VAT (VNĐ/mét) Giá Đã VAT 8% (VNĐ/mét)
75 6.8 10 223,273 241,135
75 10.3 16 285,000 307,800
75 12.5 20 372,364 402,153
75 15.1 25 422,727 456,545

Giá Ống PPR D90 Tiền Phong

Đường Kính (mm) Độ Dày (mm) Áp Suất (PN-Bar) Giá Chưa VAT (VNĐ/mét) Giá Đã VAT 8% (VNĐ/mét)
90 8.2 10 325,818 351,884
90 12.3 16 399,000 430,920
90 15.0 20 556,727 601,265
90 18.1 25 608,000 656,640

Giá Ống PPR D110 Tiền Phong

Đường Kính (mm) Độ Dày (mm) Áp Suất (PN-Bar) Giá Chưa VAT (VNĐ/mét) Giá Đã VAT 8% (VNĐ/mét)
110 10.0 10 521,545 563,269
110 15.1 16 608,000 656,640
110 18.3 20 783,727 846,425
110 22.1 25 902,545 974,749

Giá Ống PPR D125 Tiền Phong

Đường Kính (mm) Độ Dày (mm) Áp Suất (PN-Bar) Giá Chưa VAT (VNĐ/mét) Giá Đã VAT 8% (VNĐ/mét)
125 11.4 10 646,000 697,680
125 17.1 16 788,545 851,629
125 20.8 20 1,054,545 1,138,909
125 25.1 25 1,211,273 1,308,175

Giá Ống PPR D140 Tiền Phong

Đường Kính (mm) Độ Dày (mm) Áp Suất (PN-Bar) Giá Chưa VAT (VNĐ/mét) Giá Đã VAT 8% (VNĐ/mét)
140 12.7 10 797,091 860,858
140 19.2 16 959,545 1,036,309
140 23.3 20 1,339,545 1,446,709
140 28.1 25 1,596,000 1,723,680

Giá Ống PPR D160 Tiền Phong

Đường Kính (mm) Độ Dày (mm) Áp Suất (PN-Bar) Giá Chưa VAT (VNĐ/mét) Giá Đã VAT 8% (VNĐ/mét)
160 14.6 10 1,087,727 1,174,745
160 21.9 16 1,330,000 1,436,400
160 26.6 20 1,781,273 1,923,775
160 32.1 25 2,067,182 2,232,556

Giá Ống PPR D180 Tiền Phong

Đường Kính (mm) Độ Dày (mm) Áp Suất (PN-Bar) Giá Chưa VAT (VNĐ/mét) Giá Đã VAT 8% (VNĐ/mét)
180 16.4 10 1,713,818 1,850,924
180 24.6 16 2,382,636 2,573,247
180 29.0 20 2,800,636 3,024,687
180 36.1 25 3,218,636 3,476,127

Giá Ống PPR D200 Tiền Phong

Đường Kính (mm) Độ Dày (mm) Áp Suất (PN-Bar) Giá Chưa VAT (VNĐ/mét) Giá Đã VAT 8% (VNĐ/mét)
200 18.2 10 2,079,545 2,245,909
200 27.4 16 2,946,909 3,182,462
200 33.2 20 3,448,545 3,724,429
200 39.1 25 4,215,454 4,559,549

 

Ứng Dụng Của Ống Nhựa PPR

  • Ống nhựa PPR được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, từ các hệ thống cấp nước sinh hoạt, nước nóng, lạnh, hệ thống điều hòa không khí (HVAC) đến các hệ thống dẫn hóa chất trong công nghiệp. Với khả năng chịu nhiệt lên đến 95°C, PPR còn được sử dụng trong các hệ thống sưởi ấm dưới sàn và nước nóng công nghiệp.

Các Loại Ống Nhựa PPR Tiền Phong

Tiền Phong cung cấp đa dạng các loại ống PPR để phục vụ cho nhu cầu khác nhau của khách hàng, bao gồm:

  • Ống PPR PN10: Sử dụng cho hệ thống dẫn nước lạnh, Áp suất làm việc tối đa 10 bar
  • Ống PPR PN16: Sử dụng cho hệ thống dẫn nước lạnh nhưng cho các hệ thống cần áp lực cao hơn, Áp suất làm việc tối đa 16 bar
  • Ống PPR PN20: Sử dụng cho hệ thống dẫn nước nóng, khí nén, chịu áp lực cao hơn, phù hợp cho các ứng dụng công nghiệp và dân dụng sử dụng đường ống dẫn nước nóng, Áp suất làm việc tối đa 20 bar
  • Ống PPR PN25: Sử dụng cho hệ thống dẫn nước nóng, khí nén, dẫn hóa chất công nghiệp đòi hỏi mức áp lực lớn.
  • Ống PPR UV 2 Lớp: Sử dụng cho hệ dẫn nước nóng, lạnh nhưng yêu cầu để ngoài trời, chịu được ánh nắng mặt trời UV trong thời gian dài. Phù hợp cho các hệ thống đi nổi ngoài trời, sân thượng, nóc nhà, rữa tấm pin năng lượng

Cách Phân Biệt Ống Cho Nước Nóng Hay Cho Nước Ống Lạnh

  • PN10 - Nước lạnh: Chỉ xanh trên thân ông
  • PN16 - PN20 - PN25: Chỉ đỏ trên thân ống ( Khách hàng có thể xem kỹ trên thân ống đều có thông số kỹ thuật và quy cách)

Ưu Điểm Của Ống PPR Tiền Phong

Ống nhựa PPR mang lại nhiều lợi ích vượt trội như:

  • Độ bền cao: PPR có khả năng chịu áp lực và nhiệt độ tốt, tuổi thọ sử dụng lâu dài.
  • An toàn cho sức khỏe: PPR không bị rỉ sét hay phản ứng với các chất hóa học, đảm bảo chất lượng nước sạch.
  • Dễ dàng lắp đặt: Nhờ tính linh hoạt và nhẹ, PPR dễ dàng vận chuyển và lắp đặt hơn so với các loại ống kim loại. Khả năng chịu mài mòn tốt
  • Khả năng cách nhiệt tốt: PPR giúp giảm thiểu tổn thất nhiệt, tiết kiệm năng lượng.
  • Độ bền và đập tốt: Chịu tải trọng cao do kết cấu đặc biệt của thành ống.
  • Chịu được ánh nắng mặt trời: Độ bền cao. (Ống PPR UV)

So Sánh Ống Nhựa PPR Với Ống PVC - HDPE Hay Ống Kim Loại

So với ống nhựa PVC:

  • PPR có khả năng chịu nhiệt và áp suất cao hơn, phù hợp cho các hệ thống nước nóng và các ứng dụng công nghiệp, trong khi PVC thường được sử dụng cho hệ thống nước lạnh. Giá thành ống PPR cao hơn PVC tùy vào mục đích sử dụng của khách hàng

So với ống nhựa HDPE:

  • PPR chịu nhiệt tốt hơn, kấng được UV đối với PPR UV

So với ống kim loại:

  • PPR nhẹ hơn, dễ lắp đặt và không bị ăn mòn, trong khi ống kim loại thường nặng và dễ bị rỉ sét.

Cách Lắp Đặt Kết Nối Và Bảo Trì Bảo Dưỡng Ống PPR:

  • Sử dụng máy hàn nhiệt PPR để kết nối ống và phụ kiện. Hàn lồng và hàn đối đầu đối với đưuòng kính lớn
  • Lắp đặt ống và phụ kiện vào vị trí cần thiết, đảm bảo các mối hàn kín và chắc chắn không bị rò rỉ
  • Kiểm tra định kỳ: Thường xuyên kiểm tra các mối hàn và kết nối để phát hiện sớm các dấu hiệu hư hỏng.
  • Vệ sinh: Làm sạch hệ thống ống nước định kỳ để loại bỏ các tạp chất và cặn bẩn bên trong ống.
  • Bảo vệ khỏi tia UV: Đảm bảo ống PPR không tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời trong thời gian dài để tránh phân hủy do tia UV đối với ống PPR thường.

Mua Ống Nhựa PPR Tiền Phong Ở Đâu Uy Tín Và Chính Hãng?

  • Nhà Phân Phối Đại Lý Cấp 1 Nhựa PPR Tiền Phong Giá Tốt Nhất

GIA HÂN GROUP

  • Website: onghdpegiare.com
  • Hotline: 0944.90.1414 - 0944.90.1616
  • Email: ghgroup.vn@gmail.com
  • Địa chỉ: 182/44/13, Hồ Văn Long, KP1, Phường Bình Hưng Hòa B, Quận Bình Tân
  • Địa chỉ kho hàng: 265, Đường số 1, Phường Bình Hưng Hòa B, Quận Bình Tân 

Gia Hân Group phân phối Ống Nhựa PPR Tiền Phong

Vấn đề thường gặp và cách khắc phục khi sử dụng ống PPR

Một số vấn đề thường gặp với ống nhựa PPR bao gồm:

  • Rò rỉ nước: Có thể do mối hàn không chắc chắn hoặc ống bị nứt. Cần kiểm tra và sửa chữa ngay.
  • Nứt ống: Do áp suất hoặc nhiệt độ vượt quá giới hạn cho phép. Cần thay thế ống bị hư hỏng và kiểm tra lại hệ thống.
  • Tắc nghẽn: Có thể do cặn bẩn tích tụ bên trong ống. Cần làm sạch hoặc thay thế đoạn ống bị tắc.

 Khả năng kháng hoá chất của ống nhựa PPR Tiền Phong

Loại hoá chất Nồng độ Ống nhựa PPR
200C 600C
Acetic Acid 10% S S
Aceton Loại công nghiệp – chất lỏng S S
Allyl alcohol Loại công nghiệp – chất lỏng S S
Ammonium nitrate Dung dịch bão hoà S S
Benzene Loại công nghiệp – chất lỏng L NS
Acid Benzoic Dung dịch bão hoà S S
Borax Dung dịch bão hoà S S
Boric acid 10% S
N-butanol Loại công nghiệp – chất lỏng S L
Calcium hydroxide Dung dịch bão hoà S S
Chromic acid 50%
Citric acid Dung dịch bão hoà S S
Cyclohexanone Loại công nghiệp – lỏng NS NS
Dioctyl Phthalate Loại công nghiệp – lỏng L L
Formic acid 50% S
Glycerine Loại công nghiệp – chất lỏng S S
Hydrochloric acid 20% S S
Hydro peroxide 30% S L
Acid Lactic Loại công nghiệp – chất lỏng
Sodium carbonate Nồng độ 50% S S
Sodium Hydroxide 40% S
Sunfuric acid 75%
Toluen Loại công nghiệp – lỏng L NS
Xylene Loại công nghiệp – lỏng NS NS

Các Câu Hỏi Thường Gặp Với Ống PPR

1. Ống nhựa PPR Tiền Phong có tốt không?
  • Ống PPR Tiền Phong được sản xuất bởi CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA THIẾU NIÊN TIỀN PHONG với Thương Hiệu Nhựa Tiền Phong 1 trong những đơn vị sản xuất ống nhựa số 1 Việt Nam về chất lượng củng như chế độ bảo hành hậu mãi sau bán hàng
2. Ống nhựa PPR Tiền Phong có dẫn được hóa chất không?
  • có khả năng chịu được các dung dịch axit, dung dịch kiềm, dung dịch muối và các loại dung môi yếu. Tuy nhiên ống PPR và phụ tùng ống PPR không chịu được các loại axit đậm đặc có tính oxy hóa nồng độ cao và các tác nhân halogen, bạn có thể tham khảo bảng khả năng chịu hóa chất của PPR Tiền Phong để sử dụng đúng cách và đảm bảo chất lượng
3. Ống nhựa PPR dán bằng keo PVC được không?
  • Chắc chắn là không, Ống và phụ kiện PPR cần kết nối bằng máy hàn nhiệt hoặc bằng bích và phụ kiện ren trong, ren ngoài
4. Cách kết nối ống PPR với ống PVC hay ống HDPE bằng cách nào?
  • Kết nối ống PP-R với ống uPVC và ống HDPE có thể sử dụng những loại phụ tùng phù hợp với từng loại ống như sau: Mặt bích, Phụ kiện nối ren trong, ren ngoài

Lịch Sử Ống Nhựa PPR

  • Ống nhựa PPR được phát triển vào những năm 1980 và nhanh chóng trở thành lựa chọn ưu tiên cho các hệ thống ống nước trên toàn thế giới nhờ vào những đặc tính vượt trội của nó như độ bền cao, khả năng chịu nhiệt tốt và dễ dàng lắp đặt.

Lịch Sử Và Uy Tín Thương Hiệu Nhựa Tiền Phong

  • Công ty CP Nhựa Tiền Phong được thành lập ngày 19/05/1960 là một trong những thương hiệu hàng đầu về sản xuất ống nhựa PVC sau đó là các dòng sản phẩm ống nhựa HDPE dẫn nước, ống nhựa PPR nước nóng, ống nhựa pp gân 2 lớp dẫn nước thải tại Việt Nam. Với hơn 60 năm kinh nghiệm, Tiền Phong đã khẳng định được vị thế của mình trong ngành công nghiệp nhựa với các sản phẩm đa dạng bỗ sung cho nghành vật liệu xây dựng một sản phẩm chất lượng cao.

Tác Giả:

Công Ty TNHH Gia Hân Group

  • Mã số thuế: 0316116787
  • Địa chỉ: 182/13/44 Hồ Văn Long, KP1, Phường Bình Hưng Hòa B, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
  • Địa chỉ kho: 265, Đường số 1, Phường Bình Hưng Hòa B, Quận Bình Tân
  • Người đại diện: Dương Đình Bình
  • Ngày hoạt động: 16 /01/2020
  • Hotline: 0944.90.1313 - 0944.90.1414 - 0944.90.1616
  • Email: ghgroup.vn@gmail.com
Bình luận
  • Đánh giá của bạn

Sản phẩm liên quan

Ống Nhựa PPR D20 Tiền Phong còn được gọi là Ống nước nóng lạnh 20 hay Ống PPR chịu nhiệt phi 20. Đây là một trong những vật liệu phổ biến được sử dụng trong các hệ thống cấp nước và thoát nước nóng lạnh nhờ vào khả năng chịu nhiệt lên đến 95OC, chịu áp lực tốt tới 25bar. Ống và phụ tùng đồng bộ có đường kính từ D20 đến D200. Được sử dụng rộng rãi trong các hệ thống cấp nước nóng lạnh tòa nhà dân dụng, công nghiệp, khả năng chống ăn mòn cao, dễ dàng lắp đặt
Ống Nhựa PPR D25 Tiền Phong còn được gọi là Ống nước nóng lạnh 25 hay Ống PPR chịu nhiệt phi 25. Đây là một trong những vật liệu phổ biến được sử dụng trong các hệ thống cấp nước và thoát nước nóng lạnh nhờ vào khả năng chịu nhiệt lên đến 95OC, chịu áp lực tốt tới 25bar. Ống và phụ tùng đồng bộ có đường kính từ D20 đến D200. Được sử dụng rộng rãi trong các hệ thống cấp nước nóng lạnh tòa nhà dân dụng, công nghiệp, khả năng chống ăn mòn cao, dễ dàng lắp đặt
Ống Nhựa PPR D32 Tiền Phong còn được gọi là Ống nước nóng lạnh 32 hay Ống PPR chịu nhiệt phi 32. Đây là một trong những vật liệu phổ biến được sử dụng trong các hệ thống cấp nước và thoát nước nóng lạnh nhờ vào khả năng chịu nhiệt lên đến 95OC, chịu áp lực tốt tới 25bar. Ống và phụ tùng đồng bộ có đường kính từ D20 đến D200. Được sử dụng rộng rãi trong các hệ thống cấp nước nóng lạnh tòa nhà dân dụng, công nghiệp, khả năng chống ăn mòn cao, dễ dàng lắp đặt
Ống Nhựa PPR D40 Tiền Phong còn được gọi là Ống nước nóng lạnh 40 hay Ống PPR chịu nhiệt phi 40. Đây là một trong những vật liệu phổ biến được sử dụng trong các hệ thống cấp nước và thoát nước nóng lạnh nhờ vào khả năng chịu nhiệt lên đến 95OC, chịu áp lực tốt tới 25bar. Ống và phụ tùng đồng bộ có đường kính từ D20 đến D200. Được sử dụng rộng rãi trong các hệ thống cấp nước nóng lạnh tòa nhà dân dụng, công nghiệp, khả năng chống ăn mòn cao, dễ dàng lắp đặt
Ống Nhựa PPR D50 Tiền Phong còn được gọi là Ống nước nóng lạnh 50 hay Ống PPR chịu nhiệt phi 50. Đây là một trong những vật liệu phổ biến được sử dụng trong các hệ thống cấp nước và thoát nước nóng lạnh nhờ vào khả năng chịu nhiệt lên đến 95OC, chịu áp lực tốt tới 25bar. Ống và phụ tùng đồng bộ có đường kính từ D20 đến D200. Được sử dụng rộng rãi trong các hệ thống cấp nước nóng lạnh tòa nhà dân dụng, công nghiệp, khả năng chống ăn mòn cao, dễ dàng lắp đặt
Ống Nhựa PPR D63 Tiền Phong còn được gọi là Ống nước nóng lạnh 63 hay Ống PPR chịu nhiệt phi 63. Đây là một trong những vật liệu phổ biến được sử dụng trong các hệ thống cấp nước và thoát nước nóng lạnh nhờ vào khả năng chịu nhiệt lên đến 95OC, chịu áp lực tốt tới 25bar. Ống và phụ tùng đồng bộ có đường kính từ D20 đến D200. Được sử dụng rộng rãi trong các hệ thống cấp nước nóng lạnh tòa nhà dân dụng, công nghiệp, khả năng chống ăn mòn cao, dễ dàng lắp đặt
Ống Nhựa PPR D75 Tiền Phong còn được gọi là Ống nước nóng lạnh 75 hay Ống PPR chịu nhiệt phi 75. Đây là một trong những vật liệu phổ biến được sử dụng trong các hệ thống cấp nước và thoát nước nóng lạnh nhờ vào khả năng chịu nhiệt lên đến 95OC, chịu áp lực tốt tới 25bar. Ống và phụ tùng đồng bộ có đường kính từ D20 đến D200. Được sử dụng rộng rãi trong các hệ thống cấp nước nóng lạnh tòa nhà dân dụng, công nghiệp, khả năng chống ăn mòn cao, dễ dàng lắp đặt
Ống Nhựa PPR D90 Tiền Phong còn được gọi là Ống nước nóng lạnh 90 hay Ống PPR chịu nhiệt phi 90. Đây là một trong những vật liệu phổ biến được sử dụng trong các hệ thống cấp nước và thoát nước nóng lạnh nhờ vào khả năng chịu nhiệt lên đến 95OC, chịu áp lực tốt tới 25bar. Ống và phụ tùng đồng bộ có đường kính từ D20 đến D200. Được sử dụng rộng rãi trong các hệ thống cấp nước nóng lạnh tòa nhà dân dụng, công nghiệp, khả năng chống ăn mòn cao, dễ dàng lắp đặt
Ống Nhựa PPR D110 Tiền Phong còn được gọi là Ống nước nóng lạnh 110 hay Ống PPR chịu nhiệt phi 110. Đây là một trong những vật liệu phổ biến được sử dụng trong các hệ thống cấp nước và thoát nước nóng lạnh nhờ vào khả năng chịu nhiệt lên đến 95OC, chịu áp lực tốt tới 25bar. Ống và phụ tùng đồng bộ có đường kính từ D20 đến D200. Được sử dụng rộng rãi trong các hệ thống cấp nước nóng lạnh tòa nhà dân dụng, công nghiệp, khả năng chống ăn mòn cao, dễ dàng lắp đặt
Ống Nhựa PPR D125 Tiền Phong còn được gọi là Ống nước nóng lạnh 125 hay Ống PPR chịu nhiệt phi 125. Đây là một trong những vật liệu phổ biến được sử dụng trong các hệ thống cấp nước và thoát nước nóng lạnh nhờ vào khả năng chịu nhiệt lên đến 95OC, chịu áp lực tốt tới 25bar. Ống và phụ tùng đồng bộ có đường kính từ D20 đến D200. Được sử dụng rộng rãi trong các hệ thống cấp nước nóng lạnh tòa nhà dân dụng, công nghiệp, khả năng chống ăn mòn cao, dễ dàng lắp đặt
Ống Nhựa PPR D140 Tiền Phong còn được gọi là Ống nước nóng lạnh 140 hay Ống PPR chịu nhiệt phi 140. Đây là một trong những vật liệu phổ biến được sử dụng trong các hệ thống cấp nước và thoát nước nóng lạnh nhờ vào khả năng chịu nhiệt lên đến 95OC, chịu áp lực tốt tới 25bar. Ống và phụ tùng đồng bộ có đường kính từ D20 đến D200. Được sử dụng rộng rãi trong các hệ thống cấp nước nóng lạnh tòa nhà dân dụng, công nghiệp, khả năng chống ăn mòn cao, dễ dàng lắp đặt
Ống Nhựa PPR D160 Tiền Phong còn được gọi là Ống nước nóng lạnh 160 hay Ống PPR chịu nhiệt phi 160. Đây là một trong những vật liệu phổ biến được sử dụng trong các hệ thống cấp nước và thoát nước nóng lạnh nhờ vào khả năng chịu nhiệt lên đến 95OC, chịu áp lực tốt tới 25bar. Ống và phụ tùng đồng bộ có đường kính từ D20 đến D200. Được sử dụng rộng rãi trong các hệ thống cấp nước nóng lạnh tòa nhà dân dụng, công nghiệp, khả năng chống ăn mòn cao, dễ dàng lắp đặt
Ống Nhựa PPR D180 Tiền Phong còn được gọi là Ống nước nóng lạnh 180 hay Ống PPR chịu nhiệt phi 180. Đây là một trong những vật liệu phổ biến được sử dụng trong các hệ thống cấp nước và thoát nước nóng lạnh nhờ vào khả năng chịu nhiệt lên đến 95OC, chịu áp lực tốt tới 25bar. Ống và phụ tùng đồng bộ có đường kính từ D20 đến D200. Được sử dụng rộng rãi trong các hệ thống cấp nước nóng lạnh tòa nhà dân dụng, công nghiệp, khả năng chống ăn mòn cao, dễ dàng lắp đặt
Ống Nhựa PPR D200 Tiền Phong còn được gọi là Ống nước nóng lạnh 200 hay Ống PPR chịu nhiệt phi 200. Đây là một trong những vật liệu phổ biến được sử dụng trong các hệ thống cấp nước và thoát nước nóng lạnh nhờ vào khả năng chịu nhiệt lên đến 95OC, chịu áp lực tốt tới 25bar. Ống và phụ tùng đồng bộ có đường kính từ D20 đến D200. Được sử dụng rộng rãi trong các hệ thống cấp nước nóng lạnh tòa nhà dân dụng, công nghiệp, khả năng chống ăn mòn cao, dễ dàng lắp đặt
Nối thẳng PPR Tiền Phong và măng sông PPR có thể được gọi bằng các tên khác nhau, tùy thuộc vào từng vùng miền và thói quen sử dụng. Nối thẳng PPR Tiền Phong là một trong những phụ kiện PPR không thể thiếu trong hệ thống cấp nước chúng được sử dụng để kết nối ống PPR thành một hệ thống hoàn chỉnh để dẫn nước nóng lạnh. Với chất liệu Polypropylene Random Copolymer (PPR), sản phẩm đảm bảo độ bền cao, khả năng chịu nhiệt tới 95°C và chịu áp lực tốt. đến 25bar
Co PPR (viết tắt của Polypropylene Random Copolymer) là một loại ống nhựa dẻo được sử dụng rộng rãi trong hệ thống dẫn nước nóng và lạnh trong các công trình xây dựng. Co Ống PPR còn được gọi là Co ống nhựa chịu nhiệt PPR hoặc Cút ống nhựa hàn nhiệt PPR. Co - Cút PPR là phụ kiện ống nhựa PPR dùng để kết nối các đoạn ống PPR trong hệ thống ống nước có khả năng chịu nhiệt và áp lực cao, đảm bảo an toàn và độ bền cho hệ thống cấp thoát nước.
Lơi PPR (viết tắt của Polypropylene Random Copolymer) là một loại ống nhựa dẻo được sử dụng rộng rãi trong hệ thống dẫn nước nóng và lạnh trong các công trình xây dựng. Lơi Ống PPR còn được gọi là Chếch ống nhựa chịu nhiệt PPR hoặc Co Lơi 45 độ ống nhựa hàn nhiệt PPR. Lơi - Chếch PPR là phụ kiện ống nhựa PPR dùng để kết nối các đoạn ống PPR trong hệ thống ống nước  có khả năng chịu nhiệt và áp lực cao, đảm bảo an toàn và độ bền cho hệ thống cấp thoát nước.
Tê PPR (viết tắt của Polypropylene Random Copolymer) là một loại ống nhựa dẻo được sử dụng rộng rãi trong hệ thống dẫn nước nóng và lạnh trong các công trình xây dựng. Tê Đều Ống PPR còn được gọi là Tê Ngã 3 ống nhựa chịu nhiệt PPR hoặc Ba Nhánh 90 Độ ống nhựa hàn nhiệt PPR. Chữ Tê PPR là phụ kiện ống nhựa PPR dùng chia dòng chảy 3 hướng, để kết nối các đoạn ống PPR trong hệ thống ống nước có khả năng chịu nhiệt và áp lực cao, đảm bảo an toàn và độ bền cho hệ thống cấp thoát nước.
Đã thêm vào giỏ hàng