Quy Định Kỹ Thuật Hệ Thống Thoát Nước
Mục lục [Ẩn]
Vận tốc dòng chảy trong mạng lưới thoát nước tự chảy trong ống kim loại, ống cống betong, ống HDPE
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Yêu cầu chung
- Hệ thống thoát nước bên ngoài phải phù hợp với quy hoạch thoát nước trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch chuyên ngành thoát nước đô thị được phê duyệt và bền vững trong điều kiện biến đổi khí hậu.
- Vật liệu và kết cấu ống, cống, mối nối và các công trình trên mạng lưới thoát nước phải đảm bảo độ bền lâu, ổn định dưới tác động của tải trọng, điều kiện tự nhiên và tác động ăn mòn của môi trường xung quanh trong suốt thời hạn sử dụng (thời gian) công trình.
Mạng lưới thoát nước
- Đường kính tối thiểu của ống, cống thoát nước mưa, cống thoát nước chung trong đô thị là 300 mm, ngoài đường phố là 400 mm. Đường kính tối thiểu của ống, cống thoát nước thải trong khu nhà ở là 150 mm, ngoài đường phố là 200 mm.
Vận tốc dòng chảy
-
Vận tốc dòng chảy trong mạng lưới thoát nước tự chảy không nhỏ hơn quy định ở Bảng 1:
- Vận tốc dòng chảy lớn nhất của nước thải trong cống bằng kim loại không quá 8 m/s, trong cống phi kim loại không quá 4 m/s;
- Vận tốc dòng chảy của nước thải trong ống xi phông không được nhỏ hơn 1 m/s;
- Vận tốc dòng chảy nhỏ nhất trong ống áp lực (gồm ống áp lực, cặn đã phân hủy, bùn hoạt tính...) đã được nén lấy theo Bảng 2;
-
Vận tốc dòng chảy lớn nhất trong mạng lưới thoát nước mưa hay thoát nước chung trong cống bằng kim loại không vượt quá 10 m/s, trong cống phi kim loại không vượt quá 7 m/s;
-
Vận tốc dòng chảy lớn nhất trong mương dẫn nước mưa và nước thải sản xuất quy ước sạch được phép xả vào nguồn tiếp nhận và lấy theo Bảng 3.
Bảng 1. Vận tốc nhỏ nhất trong ống, cống, kênh mương thoát nước thải, nước mưa
Đường kính cống (mm) hoặc mương có bán kính thủy lực và độ đầy tương đương | Vận tốc (m/s) |
---|---|
150 - 200 | 0,7 |
300 - 400 | 0,8 |
400 - 500 | 0,9 |
500 - 600 | 1,0 |
600 - 900 | 1,0 |
900 - 1 200 | 1,15 |
1 300 - 1 500 | 1,2 |
> 1 500 | 1,3 |
CHÚ THÍCH:
- Đối với các loại nước thải sản xuất, có tính chất giống với nước thải sinh hoạt thì vận tốc chảy nhỏ nhất lấy theo nước thải sinh hoạt.
- Đối với các cống, cống, đập mang lưới không đảm bảo vận tốc nhỏ nhất như đã quy định hoặc có đầy thủy lực dưới 0.2 D (D - đường kính ống) thì phải xây dựng các giếng tẩy trừ hay áp dụng giải pháp phù hợp khác.
- Vận tốc dòng chảy nhỏ nhất trong cống nước mưa, nước thải đã lắng hoặc đã xử lý sinh học cho phép lấy bằng 0.4 m/s.
Độ dốc nhỏ nhất
- Độ dốc tối thiểu của cống thoát nước là 1/D (D - đường kính cống, mm);
- Độ dốc tối thiểu của rãnh thoát nước mưa bên đường không nhỏ hơn 0.003.
Độ đầy của thoát nước thải
- Đối với cống D = 200 - 300 mm, độ đầy không quá 0,6 D;
- Đối với cống D = 350 - 450 mm, độ đầy không quá 0,7 D;
- Đối với cống D = 500 - 900 mm, độ đầy không quá 0,75 D;
- Đối với cống D > 900 mm, độ đầy không quá 0,8 D;
- Đối với mương có chiều cao H từ 0,9 m trở lên và tiết diện ngang có hình dáng bãi kỳ độ đầy không được quá 0,8 H.
Độ sâu chôn ống nhỏ nhất (tính đến đỉnh ống)
- Khu vực không có xe cơ giới qua lại: 0,3 m;
QCVN 07-2:2016/BXD
Bảng Giá Ống Nhựa HDPE Tiền Phong |
Bảng Giá Ống HDPE 2 Lớp Tiền Phong |
Bảng Giá Ống uPVC Tiền Phong |
Bảng Giá Ống Chịu Nhiệt PPR Tiền Phong |
Bảng 2. Vận tốc nhỏ nhất trong ống dẫn bùn
Độ ẩm của bùn % | Vận tốc dòng chảy trong đường ống áp lực dẫn bùn (m/s) phụ thuộc vào đường kính ống dẫn bùn D (mm) |
---|---|
D = 150 - 200 | |
92 | 1,4 |
93 | 1,3 |
94 | 1,2 |
95 | 1,1 |
96 | 1,0 |
97 | 0,9 |
98 | 0,8 |
Bảng 3. Vận tốc dòng chảy lớn nhất cho phép
Tên loại đất hay kiểu gia cố mương dẫn | Vận tốc chảy lớn nhất (m/s) ứng với chiều sâu dòng nước H = 0,4-1,0 m |
---|---|
Gia cố bằng các tấm bê tông | 4,0 |
Đá vôi, sa thạch | 4,0 |
Đá lát có vữa | 3,5 |
Cát nhỏ, cát vừa, phù sa | 0,4 |
Cát thô, pha sét gãy | 0,8 |
Pha sét | 1,0 |
Sét | 1,2 |
Lớp cỏ có đáy mương | 1,0 |
Lớp cỏ có thành mương | 1,6 |
Xem thêm