Ống PVC Cho Hệ Thống Chịu Áp Lực Cao Nên Chọn Loại Nào?
- 1. Ống PVC Chịu Áp Lực Là Gì? – Khái Niệm & Tiêu Chuẩn
- 2. Bảng Áp Lực Và Độ Dày Ống PVC Dùng Trong Hệ Áp Lực Cao
- 3. Nên Chọn Ống PVC PN Bao Nhiêu Cho Hệ Áp Lực Cao?
- Hệ thống bơm tăng áp gia đình
- Hệ thống cấp nước nhà phố – biệt thự (Trục đứng)
- Hệ thống công nghiệp – nhà xưởng
- 4. Chọn Ống PVC Theo Thương Hiệu: Đâu Là "Vua" Chịu Áp?
- 5. PVC, PVC SCH80 Hay CPVC: Đâu Là Lựa Chọn Cho Áp Lực Cao?
- 6. Hướng Dẫn Lắp Đặt Ống PVC Chịu Áp Lực Cao (Tránh Nổ Ống)
Việc chọn sai loại ống nhựa cho hệ thống cấp nước có áp lực cao (như sau máy bơm tăng áp, trục đứng nhà cao tầng, hoặc hệ thống tưới tiêu công nghiệp) là nguyên nhân hàng đầu dẫn đến tình trạng nổ ống, rò rỉ nước và tốn kém chi phí sửa chữa. Vậy ống PVC chịu áp lực là gì? Nên chọn loại ống có chỉ số PN bao nhiêu là an toàn nhất? Bài viết dưới đây của chuyên gia vật tư nước từ Gia Hân Group sẽ giải đáp chi tiết, giúp bạn đưa ra lựa chọn chính xác về kỹ thuật và tối ưu về kinh tế.
1. Ống PVC Chịu Áp Lực Là Gì? – Khái Niệm & Tiêu Chuẩn
- Trước khi mua hàng, bạn cần hiểu rõ bản chất kỹ thuật để không bị nhầm lẫn giữa các loại ống thông thường và ống chuyên dụng chịu áp.
Định nghĩa uPVC và khả năng chịu áp
- Thực tế, loại ống cứng màu xám mà chúng ta thường gọi là "ống PVC" chính xác là uPVC (Unplasticized Polyvinyl Chloride). Đây là nhựa PVC không hóa dẻo, có đặc tính cơ học cao, cứng, bền và chịu được áp suất lớn hơn nhiều so với nhựa PVC mềm.
- Ống PVC chịu áp lực là loại ống uPVC được sản xuất với độ dày thành ống lớn hơn tiêu chuẩn thoát nước thông thường, được thiết kế để chịu được áp suất dòng chảy bên trong (Internal Pressure) mà không bị vỡ.
Các tiêu chuẩn chịu áp lực (TCVN – ISO – ASTM)
Để xác định một ống có chịu được áp lực cao hay không, bạn cần nhìn vào tiêu chuẩn sản xuất in trên thân ống:
- TCVN 8491:2011 / ISO 1452:2009: Tiêu chuẩn phổ biến nhất tại Việt Nam (dùng cho Tiền Phong, Bình Minh hệ mét).
- ASTM (Mỹ): Thường dùng cho các hệ ống chuẩn inch, yêu cầu khắt khe về độ chịu lực.
Phân loại theo PN (Pressure Nominal)
Chỉ số quan trọng nhất bạn cần quan tâm là PN (Áp suất danh nghĩa).
- PN6: Chịu áp 6 bar (tương đương cột nước ~60m).
- PN10: Chịu áp 10 bar (tương đương cột nước ~100m).
- PN12.5 & PN16: Chịu áp cực cao, dùng cho công nghiệp hoặc bơm công suất lớn.
Lưu ý từ Gia Hân Group: Ống thoát nước thông thường chỉ chịu được áp suất rất thấp. Tuyệt đối không dùng ống thoát để làm ống cấp nước bơm.
2. Bảng Áp Lực Và Độ Dày Ống PVC Dùng Trong Hệ Áp Lực Cao
- Độ dày thành ống tỷ lệ thuận với khả năng chịu áp lực. Dưới đây là bảng tham khảo tiêu chuẩn (theo ISO 1452/TCVN 8491) cho các kích thước ống thông dụng:
| DN | SDR 26 PN10 | SDR 21 PN12.5 | SDR 17 PN16 | SDR 13.6 PN20 |
|---|---|---|---|---|
| Ống PVC Ø21 | – | 1.2 | 1.5 | 1.6 |
| Ống PVC Ø27 | – | 1.3 | 1.6 | 2.0 |
| Ống PVC Ø34 | – | 1.3 | 1.7 | 2.6 |
| Ống PVC Ø42 | – | 1.5 | 1.7 | 3.2 |
| Ống PVC Ø48 | – | 1.6 | 1.9 | 3.6 |
| Ống PVC Ø60 | – | 1.5 | 1.8 | 3.6 |
| Ống PVC Ø63 | – | 1.6 | 1.9 | 4.7 |
| Ống PVC Ø75 | – | 1.9 | 2.2 | 5.6 |
| Ống PVC Ø90 | 2.9 | 3.6 | 4.5 | 6.7 |
| Ống PVC Ø110 | 3.5 | 4.3 | 5.4 | 8.1 |
| Ống PVC Ø125 | 3.7 | 4.8 | 6.0 | 9.2 |
| Ống PVC Ø140 | 4.1 | 5.4 | 6.7 | 10.3 |
| Ống PVC Ø160 | 4.7 | 6.2 | 7.7 | 11.8 |
| Ống PVC Ø180 | 5.3 | 6.9 | 8.6 | 13.3 |
| Ống PVC Ø200 | 5.9 | 7.7 | 9.6 | 14.7 |
| Ống PVC Ø225 | 6.6 | 8.6 | 10.8 | 16.6 |
| Ống PVC Ø250 | 7.3 | 9.6 | 11.9 | 18.4 |
| Ống PVC Ø280 | 8.2 | 10.7 | 13.4 | 20.6 |
| Ống PVC Ø315 | 9.2 | 12.1 | 15.0 | 23.2 |
| Ống PVC Ø355 | 10.4 | 13.6 | 16.9 | 26.1 |
| Ống PVC Ø400 | 11.7 | 15.3 | 19.1 | – |
| Ống PVC Ø450 | 13.2 | 17.2 | 21.5 | – |
| Ống PVC Ø500 | 14.6 | 19.1 | 23.9 | – |
| Ống PVC Ø560 | 16.4 | 21.4 | 26.7 | – |
| Ống PVC Ø630 | 18.4 | 24.1 | 30.0 | – |
| Ống PVC Ø710 | 20.7 | 27.2 | – | – |
| Ống PVC Ø800 | 23.3 | 30.6 | – | – |
- Lưu ý: Độ dày có thể chênh lệch nhỏ tùy theo thương hiệu (Tiền Phong, Bình Minh, Đệ Nhất) nhưng phải đảm bảo khả năng chịu áp tương đương.
3. Nên Chọn Ống PVC PN Bao Nhiêu Cho Hệ Áp Lực Cao?
Đây là câu hỏi quan trọng nhất. Việc chọn dư PN sẽ gây lãng phí, nhưng chọn thiếu PN sẽ gây rủi ro nổ ống.
Hệ thống bơm tăng áp gia đình
- Máy bơm tăng áp thường tạo ra áp lực đột ngột (búa nước) khi đóng ngắt.
- Khuyên dùng: Ống PN10 hoặc PN12.5.
- Không nên dùng PN6 hoặc PN8 cho đoạn ống ngay sau máy bơm tăng áp vì rủi ro nứt vỡ theo thời gian là rất cao.
Hệ thống cấp nước nhà phố – biệt thự (Trục đứng)
Với các tòa nhà cao tầng, áp lực nước ở các tầng dưới cùng là rất lớn (cứ 10m chiều cao = 1 bar áp suất + áp lực động từ máy bơm).
- Trục chính (Ống đứng): Nên dùng PN10 hoặc PN12.5 (đặc biệt là các cỡ ống Ø42, Ø49, Ø60).
- Ống nhánh vào thiết bị: Có thể dùng PN8 hoặc PN10.
Hệ thống công nghiệp – nhà xưởng
- Hệ thống tưới tiêu đồi dốc, đường ống dẫn nước làm mát nhà xưởng hoặc cấp nước chữa cháy.
- Khuyên dùng: Bắt buộc dùng PN10 trở lên, tốt nhất là PN16 hoặc chuyển sang ống HDPE nếu đường ống đi nổi ngoài trời để chịu va đập tốt hơn.
4. Chọn Ống PVC Theo Thương Hiệu: Đâu Là "Vua" Chịu Áp?
Dựa trên kinh nghiệm phân phối vật tư của Gia Hân Group, dưới đây là đánh giá khách quan:
Ống PVC Tiền Phong
- Đặc điểm: Được coi là "anh cả" ngành nhựa, đặc biệt phổ biến ở miền Bắc và miền Trung.
- Ưu điểm chịu áp: Chất lượng nhựa cực tốt, độ dày luôn đạt chuẩn hoặc vượt chuẩn. Dòng C2 (PN10) của Tiền Phong rất đáng tin cậy cho các công trình chịu áp.
>>> XEM THÊM: Báo Giá Ống Nhựa Tiền Phong Chịu Áp (C2, PN16) | Giá Đại Lý Cấp 1
Ống PVC Bình Minh
- Đặc điểm: Chiếm lĩnh thị trường miền Nam.
- Ưu điểm chịu áp: Tính đồng nhất cao. Ống Bình Minh nổi tiếng với độ dẻo dai, ít bị giòn gãy khi chịu áp suất dao động. Phụ kiện đi kèm chịu áp rất tốt.
>>> XEM THÊM: Báo Giá Ống Nhựa Bình Minh Chịu Áp Lực Mới Nhất
Ống PVC Đệ Nhất / Hoa Sen
- Đặc điểm: Giá thành cạnh tranh hơn.
- Ưu điểm: Đệ Nhất mạnh về các dự án cấp thoát nước lớn. Hoa Sen có hệ thống phân phối rộng. Cả hai đều đạt chuẩn TCVN/ISO. Nếu ngân sách hạn hẹp nhưng vẫn cần áp lực ổn định, đây là lựa chọn hợp lý (nên chọn dòng PN cao hơn một bậc để an tâm).
>>> XEM THÊM: Bảng Giá Ống PVC Hoa Sen Chịu Áp Lực (PN10 - PN16) | CK Cao Nhất
Ống PVC SCH80 Nhập Khẩu
Ưu điểm:
- Chịu áp lực cực tốt: Thành ống rất dày, chịu được áp suất bơm lớn và va đập mạnh.
- Kháng hóa chất: Chuyên dùng dẫn axit, kiềm, hóa chất mà không bị ăn mòn.
- Chuẩn xác: Sản xuất theo chuẩn quốc tế (ASTM), phụ kiện lắp ráp cực khít, không rò rỉ.
Nhược điểm:
- Giá thành cao: Đắt hơn nhiều so với ống nước dân dụng.
- Lưu lượng giảm: Do thành dày nên lòng ống hẹp lại, nước chảy qua ít hơn ống thường cùng kích cỡ.
- Chịu nhiệt kém: Chỉ chịu được tối đa 60°C.
>>> XEM THÊM: Ống Nhựa uPVC SCH80 Dày Chịu Áp Lực Cao | Báo Giá Chi Tiết
5. PVC, PVC SCH80 Hay CPVC: Đâu Là Lựa Chọn Cho Áp Lực Cao?
- PVC tiêu chuẩn không phải lúc nào cũng là lựa chọn tối ưu. Tùy vào áp lực và môi trường, bạn nên cân nhắc các vật liệu chuyên dụng sau:
So sánh khả năng chịu áp lực:
- PVC (Tiêu chuẩn): Chỉ phù hợp áp suất thấp/trung bình.
- PVC SCH80: Lựa chọn tốt nhất cho áp suất cao, hóa chất (nhiệt độ thường).
- CPVC: Chịu áp suất cao và nhiệt độ cao (lên đến 93°C).
Hướng dẫn chọn ống đúng mục đích (Thay thế PVC):
- Để hệ thống bền vững, hãy chọn vật liệu theo tiêu chí sau:
Chọn PVC: Dùng cho nước lạnh, tưới tiêu, trong nhà.
- Lý do: Giá rẻ, dễ thi công, phụ kiện phổ biến.
Chọn PPR: Dùng cho nước nóng, đi âm tường.
- Lý do: Mối nối hàn nhiệt an toàn tuyệt đối, tuổi thọ >50 năm, chịu nhiệt tốt hơn PVC.
Chọn HDPE: Dùng cho ngoài trời, chôn ngầm, địa hình khó.
- Lý do: Kháng tia UV (không bị giòn gãy), chịu va đập và uốn cong vượt trội.
6. Hướng Dẫn Lắp Đặt Ống PVC Chịu Áp Lực Cao (Tránh Nổ Ống)
Mua ống tốt là chưa đủ, thi công sai kỹ thuật vẫn gây rò rỉ.
- Vệ sinh bề mặt: Phải làm sạch và vát mép ống trước khi bôi keo.
- Keo dán chuyên dụng: Với các ống cỡ lớn (trên Ø114) hoặc áp lực cao, nên dùng keo dán ống PVC loại chất lượng cao (như keo Bình Minh, Tiền Phong chính hãng), bôi đủ lượng.
- Thời gian chờ: Sau khi dán, tuyệt đối không cấp nước áp lực ngay. Cần chờ tối thiểu 24h để mối nối chết keo hoàn toàn.
- Giá đỡ (Cùm treo): Với hệ thống áp lực, đường ống sẽ rung lắc khi bơm chạy. Cần bố trí đai treo dày đặc hơn bình thường để tránh hỏng mối nối.
FAQs – Câu Hỏi Thường Gặp Về Ống PVC Chịu Áp Lực Cao
Ống PVC PN16 chịu được bao nhiêu bar?
- Trả lời: Ống PVC PN16 được thiết kế để chịu được áp suất làm việc liên tục tối đa là 16 bar (tương đương khoảng 16 kg/cm² hoặc cột nước cao 160m) ở nhiệt độ 20°C. Đây là mức chịu áp rất cao, thường dùng cho công nghiệp hoặc hệ thống bơm chữa cháy.
Có nên dùng ống PVC cho đường ống nước nóng chịu áp lực không?
- Trả lời: Tuyệt đối KHÔNG. Ống uPVC chỉ chịu được nhiệt độ tối đa khoảng 45°C. Khi gặp nước nóng, ống sẽ bị mềm, biến dạng và nổ ngay lập tức dưới tác động của áp lực. Hãy sử dụng ống chịu nhiệt PPR cho mục đích này.
Làm sao để biết ống PVC đang dùng là loại chịu áp lực hay ống thoát?
- Trả lời: Bạn có thể kiểm tra thông số in trên thân ống.
- Ống thoát thường ghi: "Thoát nước", độ dày mỏng (Class 0, Class 1).
- Ống chịu áp thường ghi: "PN..." (ví dụ PN10, PN16) hoặc áp suất (bar), và có thành ống dày dặn, cứng cáp hơn nhiều.
Giữa ống PVC Tiền Phong và Bình Minh, loại nào chịu áp lực tốt hơn?
- Trả lời: Cả hai thương hiệu đều tuân thủ nghiêm ngặt tiêu chuẩn TCVN/ISO nên khả năng chịu áp lực là tương đương nhau ở cùng một chỉ số PN (ví dụ cùng PN10). Sự lựa chọn thường phụ thuộc vào vị trí địa lý (miền Bắc chuộng Tiền Phong, miền Nam chuộng Bình Minh) và thói quen thi công của thợ.
Máy bơm tăng áp gia đình nên dùng ống PVC loại nào?
- Trả lời: Với máy bơm tăng áp gia đình, nên sử dụng ống uPVC Class 2 (PN10) trở lên. Không nên sử dụng ống Class 0 hoặc Class 1 (PN6) vì áp lực đóng ngắt liên tục của máy bơm (búa nước) có thể làm nứt ống mỏng sau một thời gian ngắn.
Tác Giả: Gia Hân Group
- Địa Chỉ: 182/13/44 Hồ Văn Long, KP1, Phường Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Địa chỉ kho: 265, Đường số 1, Phường Bình Hưng Hòa B, Quận Bình Tân
- Hotline: 0944.90.1414 - 0944.90.1616
- Mail: ghgroup.vn@gmail.com
- Mã số thuế: 031611678





Xem thêm